Chuyển đến nội dung trang

Thuốc như thế nào sẽ giúp điều trị trào ngược dạ dày thực quản hiệu quả?

Thuốc kháng axit là thuốc không kê đơn thường được sử dụng rộng rãi để điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày, đặc biệt là làm giảm ợ nóng. 2,3 Thuốc có tác dụng trung hòa axit dạ dày, làm tăng độ pH của thực quản và dạ dày và do đó ngăn trào ngược axit dạ dày. 4

Thuốc kháng axit có hiệu quả làm giảm nhanh triệu chứng trào ngược, tuy nhiên, thời gian tác dụng của thuốc lại ngắn. 3 Để vừa tác dụng nhanh đồng thời duy trì hiệu quả trong thời gian dài (khoảng vài giờ), thuốc kháng axit thường được dùng phối hợp với alginate. 5

Thuốc kết hợp kháng axit và alginate – một trong những lựa chọn điều trị khi bị trào ngược dạ dày thực quản

Yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn thuốc điều trị trào ngược là thuốc cần làm giảm triệu chứng nhanh và hiệu quả lâu dài. 6,7 Trong phần lớn các trường hợp, alginate và thuốc kháng axit được sử dụng cho điều trị bước đầu vì đây là những thuốc vừa có khả năng làm giảm nhanh chóng các triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua vừa duy trì hiệu quả lâu dài.7 Các thuốc này cũng có ưu điểm là không phụ thuộc vào sự hấp thu của hệ tuần hoàn và không gây ra tác dụng toàn thân. 8,9

Alginate và thuốc kháng axit có cơ chế tác dụng và các tính chất liên quan khác nhau: 10

 

Alginate Kháng axit
Phương thức tác dụng Bảo vệ thực quản 11,12
Tạo hàng rào vật lý ngăn trào ngược 11,14
Tác dụng vào túi axit và dời túi axit ra xa cơ thắt dưới thực quản 5,8,15
Trung hòa axit dạ dày 13
Bảo vệ khỏi Axit, pepsin và mật 11,12 Axit 8,13
Khởi đầu tác dụng 3 phút 16 ≤5 phút 17
Thời gian tác dụng Đến 4 giờ 14 60 phút 19
Điều trị Trào ngược nhẹ đến trung bình 18 Trào ngược nhẹ 18

Thuốc thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày hiện có trên thị trường

Những thuốc không kê đơn (OTC) thường được sử dụng để điều trị trào ngược dạ dày thực quản trên thị trường bao gồm: 1

Thuốc Điều trị 18 Cơ chế tác dụng
Alginate - Trào ngược nhẹ/trung bình
- Điều trị hỗ trợ các thuốc nhóm PPI để điều trị các triệu chứng
- Hỗ trợ điều trị giảm liều PPI
- Tạo lớp gel nổi, tạo hàng rào vật lý ngăn trào ngược 21
- Tác dụng lên túi axit và đậy các túi axit để làm giảm sự trào ngược sau bữa ăn 5
Thuốc kháng axit Trào ngược nhẹ Giảm axit trong dạ dày và thực quản 21
Thuốc phối hợp alginate và kháng axit Trào ngược trung bình 20 Tác động kép vừa trung hòa axit trong dạ dày vừa tạo rào cản vật lý giúp giữ các chất trong dạ dày không thể tràn lên thực quản 22
Thuốc đối kháng thụ thể H 2 - Trào ngược nhẹ/trung bình
- Không dung nạp với PPI
- Điều trị hỗ trợ đối với các triệu chứng về đêm
Giảm tiết axit 21
Thuốc ức chế bơm proton (PPI) Trào ngược trung bình/nặng Giảm tiết axit 21

Thông tin trong bài viết không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Luôn tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn điều trị cho các hoàn cảnh hoặc nhu cầu cá nhân.

Theo báo SKĐS

Tài liệu tham khảo

  1. Gastroesophageal reflux disease (GERD).
  2. Treatment for GER & GERD How do you control GER and GERD?
  3. Wang et al. Gastroenterology Research and Practice. Volume 2013. Article ID 983653, 12 pages.
  4. Robinson et al. Aliment Pharmacol Ther 2002; 16: 435-443.
  5. Rohof et al. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 2013; 11:1585–1591.
  6. Scholten. Therapeutics and Clinical Risk Management 2007:3(2) 231–243
  7. Tytgat et al. Aliment Pharmacol Ther27, 249–256
  8. De Ruigh et al. Aliment Pharmacol Ther2014;40:531–537
  9. Strugala et al. ISRN Obstetrics and Gynecology. Volume 2012, Article ID 481870, 6 pages.
  10. World Gastroenterology Organisation Global Guidelines. Coping with common GI symptoms in the community. 2013
  11. `Strugala et al. Journal of Pharmacy and Pharmacology 2009; 61:1021–1028.
  12. Woodland et al. Am J Physiol Gastrointest Liver Physiol. 2015; 308:G975–G980.
  13. MacFarlane. Integrated Pharmacy Research and Practice.2018:741–52.
  14. Sweis et al. Aliment Pharmacol Ther. 2013;37:1093–1102.
  15. Kwiatek et al. Aliment Pharmacol Ther. 2011;34:59–66.
  16. Strugala et al. TheJournal of International Medical Research. 2010; 38: 449–457.
  17. Sulz et al. Digestion. 2007;75:69–73.
  18. Basu. Prescriber. 2012;23:19–28.
  19. Feldman M. JAMA 1996;275:1428–31.
  20. Pouchainet al. BMC Gastroenterology. 2012,12:18.
  21. Kahrilas et al. Am J Gastroenterol. 2013;108(7):1058−1064.
  22. Katz and Sachs . Pract Gastroenterol. 2003:80–88.

Bài viết đã đăng 1 tháng 1, 2021

Tên thuốc: Gaviscon Dual Action

Chỉ định: Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản như ợ nóng khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc các triệu chứng dư acid dạ dày.

Đặc tính dược lực học: thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri carbonat) và alginate.

Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày - thực quản (cho đến 4h). Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu. Calci carbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này được tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa

Liều dùng, cách dùng:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, 1-2 gói; 4 lần/ ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ)

Trẻ em dưới 12 tuổi: chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ

Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này

Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens)

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.